Sẽ cấp mới bằng lái xe thẻ nhựa vào tháng 4 này

Mặt trước và mặt sau của mẫu GPLX mới bằng vật liệu PET(thẻ nhựa)


Sẽ cấp mới bằng lái xe thẻ nhựa vào tháng 4 này – “Trong tháng 4, Tp.HCM sẽ cấp mới giấy phép lái xe (GPLX) bằng vật liệu PET (thẻ nhựa) cho những người đang học thi lấy bằng lái mới” 

Từ 1/4, Sở GTVT Tp.HCM bắt đầu cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất, hư hỏng.

“Trong tháng 4, Tp.HCM sẽ cấp mới giấy phép lái xe (GPLX) bằng vật liệu PET (thẻ nhựa) cho những người đang học thi lấy bằng lái mới” – ông Lâm Thành Trung, Phó Trưởng phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX, Sở GTVT Tp.HCM, khẳng định.

Từ đầu năm 2013, Sở GTVT đã cấp bằng lái ô tô theo mẫu mới cho những người đến thời hạn đổi. Nhưng vì sao đến nay vẫn chưa triển khai cấp cho những người đang học thi lấy bằng lái mới?

+ Vừa qua, Sở GTVT chỉ giải quyết cấp đổi GPLX ô tô các hạng đã hết hạn hoặc còn trong thời hạn ba tháng. Những trường hợp có GPLX hết hạn từ trên ba tháng đến dưới một năm cũng được cấp trong đợt này nhưng phải thi lại lý thuyết. Nếu bằng lái hết hạn từ một năm muốn được đổi GPLX mới thì phải thi lại cả lý thuyết và thực hành. Những GPLX còn thời hạn vẫn được sử dụng bình thường, không bắt buộc đổi theo mẫu mới.

Những trường hợp nêu trên đã có hồ sơ từ trước và được cập nhật, chuyển hóa qua hồ sơ điện tử đầu vào (gồm hình ảnh và thông tin cá nhân) dễ dàng theo quy định của Bộ GTVT nên được giải quyết trước. Tuy nhiên, đối với 70 cơ sở đào tạo trên toàn địa bàn TP cần có thời gian lắp đặt, vận hành trang thiết bị theo quy chuẩn. Chúng tôi đang hoàn tất việc cài đặt phần mềm, tập huấn cho các đơn vị này nên chưa thể giải quyết cấp mới GPLX bằng thẻ nhựa cho những người đang học thi lấy bằng lái.

Vậy khi nào Sở GTVT sẽ mở rộng đối tượng được cấp bằng lái xe ?

+ Từ đầu tháng 4, những trường hợp có GPLX các loại bị mất hoặc hư hỏng được cấp GPLX bằng thẻ nhựa. Chúng tôi cũng cố gắng ngay trong tháng 4 sẽ cấp GPLX bằng thẻ nhựa cho những người học thi lấy GPLX.

. Người dân phản ánh khi họ đề nghị đổi bằng lái theo mẫu mới thì được yêu cầu nộp cả bằng lái ô tô, mô tô để gộp chung thành một. Vì sao có yêu cầu này?

+ Theo quy định của Bộ GTVT, mỗi người chỉ có một GPLX bằng nhựa. Do vậy, với những trường hợp có hai GPLX cho ô tô và xe máy mà yêu cầu đổi thì bắt buộc phải nhập thành một. Nếu người dân không muốn gộp chung thì có thể đề nghị đổi một GPLX và giữ lại bằng lái còn lại.

Thủ tục, chi phí đổi GPLX bằng nhựa ra sao?

+ Người đi đổi (đối với ô tô các hạng), xin cấp lại (đối với các loại bằng lái trong trường hợp bị mất, hư hỏng) GPLX bằng thẻ nhựa cần làm đơn đề nghị đổi GPLX theo mẫu. Mẫu đơn có thể tải từ mạng của Sở GTVT (http://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn) hoặc đến các địa điểm đổi GPLX để nhận.

Ngoài ra, cần có giấy khám sức khỏe do bệnh viện từ cấp quận, huyện trở lên chứng nhận. Khi đến đổi GPLX, họ sẽ được chụp ảnh tại chỗ. Người đến đổi GPLX do hết hạn hoặc bị hư hỏng thì phải mang bản chính giấy CMND và GPLX cũ để đối chiếu. Trường hợp có thay đổi địa chỉ thường trú, tạm trú thì phải nộp bản sao hộ khẩu, KT3.

Chi phí đổi, cấp lại GPLX theo mẫu mới là 135.000 đồng. Những trường hợp gộp hai GPLX ô tô và mô tô thành một thì cũng chỉ trả mức phí nêu trên.

Theo thống kê, trung bình một ngày Sở GTVT tiếp nhận 700 yêu cầu đổi GPLX đến hạn. Đó là chưa kể hằng ngày, Phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX còn nhận khoảng 200 yêu cầu khác liên quan đến bằng lái. Để tránh quá tải, Sở GTVT thông báo ba địa điểm tiếp nhận, giải quyết cấp đổi GPLX bằng thẻ nhựa như sau:
– Số 252 Lý Chính Thắng, quận 3 (Phòng Quản lý Sát hạch và Cấp GPLX).
– Số 8 Nguyễn Ảnh Thủ, quận 12 (Trung tâm Sát hạch, Trường CĐ GTVT TP.HCM).
– Số 111 Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú (Trường Dạy lái xe Tiến Bộ).
Những người có GPLX do Sở GTVT các địa phương cấp mà hết hạn hoặc hư hỏng vẫn có thể đến một trong ba địa điểm trên để đề nghị cấp lại hoặc đổi GPLX theo mẫu mới.

Nguồn VOV giao thông

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định. Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định là bao nhiêu ? Ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định thì bị phạt như thế nào ? Ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định bị phạt bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.

Lưu ý:

– Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng.

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Mức phạt cho ô tô dừng đỗ không đúng nơi quy định

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
100.000 – 200.000
300.000 – 500.000
2
Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết
như cũ
3
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng
300.000 – 500.000
4
Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường
300.000 – 500.000
5
Đỗ xe trên dốc không chèn bánh
300.000 – 500.000
6
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn
300.000 – 500.000
7
Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
8
Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
9
Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
10
Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
11
Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
12
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
300.000 – 500.000
600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
13
Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe
100.000 – 200.000
14
Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
15
Dừng xe, đỗ xe tại nơi song song với một xe khác đang dừng, đỗ
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
16
Dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
17
Dừng xe, đỗ xe tại nơi điểm dừng đón, trả khách của xe buýt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
18
Dừng xe, đỗ xe tại nơi trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
19
Dừng xe, đỗ xe tại nơi nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
20
Dừng xe, đỗ xe tại nơi che khuất biển báo hiệu đường bộ
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
21
Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
22
Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
23
Đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
24
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
600.000 – 800.000
1.000.000 – 1.400.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
25
Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
26
Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
27
Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
Giữ giấy phép lái xe 60 ngày
28
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc
800.000 – 1.200.000

Mức phạt cho ô tô khi lái xe uống rượu bia – sử dụng ma túy

Mức phạt cho ô tô khi lái xe uống rượu bia - sử dụng ma túy

Mức phạt cho ô tô khi lái xe uống rượu bia – sử dụng ma túy. Ô tô khi lái xe uống rượu bia – sử dụng ma túy bị phtj như thế nào.Mức phạt cho ô tô khi lái xe uống rượu bia – sử dụng ma túy bị phạt bao nhiêu tiền

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi lái xe uống rượu, sử dụng ma túy, không chấp hành yêu cầu về kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn.

Lưu ý:

– Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM mà vi phạm trước khi nghị định mới có hiệu lực, 10/11/2012 thì cần xem thêm mức phạt ở cột 5.

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
1
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
2.000.000 – 3.000.000
2.000.000 – 3.000.000
2
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
8.000.000 – 10.000.000
8.000.000 – 10.000.000
3
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
10.000.000 – 15.000.000
10.000.000 – 15.000.000
4
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
8.000.000 – 10.000.000
8.000.000 – 10.000.000
5
Không chấp hành yêu cầu về kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ
10.000.000 – 15.000.000
10.000.000 – 15.000.000

Mức phạt cho ô tô vượt đèn đỏ không thắt dây an toàn

Mức phạt cho ô tô vượt đèn đỏ không thắt dây an toàn

Mức phat cho ô tô lỗi vượt đèn đỏ không thắt dây an toàn.Ô tô lỗi vượt đèn đỏ không thắt dây an toàn bị phạt như thế nào.Mức phat cho ô tô lỗi vượt đèn đỏ không thắt dây an toàn là bao nhiêu tiền

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.

Lưu ý:

– Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng.

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
100.000 – 200.000
300.000 – 500.000
2
Người điều khiển, người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy
100.000 – 200.000
3
Chở người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô có trang bị dây an toàn mà không thắt dây an toàn khi xe đang chạy
100.000 – 200.000
4
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ)
800.000 – 1.200.000
1.400.000 – 2.000.000
5
Không tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông khi qua phà, cầu phao hoặc nơi ùn tắc giao thông
2.000.000 – 3.000.000
 2.000.000 – 3.000.000
6
Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
2.000.000 – 3.000.000
 2.000.000 – 3.000.000

Mức phạt cho các lỗi vi phạm giao thông phổ biến

Mức phạt cho các lỗi vi phạm giao thông phổ biến.

Mức phạt vi phạm giao thông cho xe máy áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi phổ biến: vượt đèn đỏ, không đội mũ bảo hiểm, đi ngược chiều, chở ba, rẽ không xi nhan,…

Lưu ý:

– Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng. (Mức phạt này áp dụng cho xe máy bạn nhé)

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Một số thay đổi đáng chú ý:

– Lỗi vượt đèn đỏ, đi ngược chiều tăng lên gấp đôi (200 – 400 nghìn), tại HN, HCM tăng gấp rưỡi từ 300-500 lên 400-800 nghìn.

– Lỗi điều khiển xe đi trên hè phố cũng sẽ bị phạt 200-400 nghìn, tại HN, HCM sẽ bị phạt 400-800 nghìn. (Hic, ai dân HN cũng phải leo lên hè mỗi khi tắc đường, CSGT muốn bắt lúc nào thì bắt!)

– Lỗi để xe trên lòng đường, hè phố trái quy định cũng sẽ bị phạt 100-200 nghìn, ở HN, HCM là 300-500 nghìn. Coi chừng kẻo uống cốc trà chanh mất toi 400k các bạn nhé!

* Mức phạt các lỗi liên quan phổ biến khác

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
(VNĐ)
Mức phạt khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt
1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
60.000 – 80.000
100.000 – 200.000
2
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn đỏ, tiến vào ngã tư khi đang có đèn đỏ hoặc đèn vàng)
200.000 – 400.000
300.000 – 500.000
3
Đi ngược chiều của đường một chiều trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
200.000 – 400.000
400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày
4
Đi vào đường cấm, khu vực cấm trừ trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp
200.000 – 400.000
Áp dụng chung
5
Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định
200.000 – 400.000
400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày
6
Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông
100.000 – 200.000
Áp dụng chung
7
Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật
100.000 – 200.000
Áp dụng chung
8
Chở theo 2 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người vi phạm pháp luật
100.000 – 200.000
Áp dụng chung
9
Chở theo từ 3 người trở lên trên xe
200.000 – 400.000; Tước GPLX 30 ngày
Áp dụng chung
10
Điều khiển xe đi trên hè phố
200.000 – 400.000
400.000-800.000;giữ GPLX 30 ngày
11
Dừng, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định pháp luật
100.000 – 200.000
300.000 – 500.000
12
Không sử dụng đèn chiếu sáng về ban đêm hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn
80.000 – 100.000
Áp dụng chung
13
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ
200.000 – 400.000
Áp dụng chung


* Mức phạt các lỗi quá tốc độ, đua xe trái phép, lạng lách đánh võng
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt (VNĐ)
1
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
100.000 – 200.000
2
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h
500.000 – 1 triệu
3
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h
2 – 3 triệu
4
Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây TNGT
2 – 3 triệu
5
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 xe trở lên
80.000 – 100.000
(100.000 – 200.000 nếu là đô thị ĐB)
6
Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông
200.000 – 400.000
7
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
5 – 7 triệu
8
Điều khiển xe thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
5 – 7 triệu


* Mức phạt đối với các lỗi đi sai làn, chuyển hướng, vượt, nhường đường không đúng quy định

STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt
(VNĐ)
Khu vực nội thành đô thị đặc biệt
1
Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt
60.000 – 80.000
Áp dụng chung
2
Không giữ khoảng cách an toàn để va chạm với xe trước
60.000 – 80.000
Áp dụng chung
3
Không giữ khoảng cách theo quy định của biển “cự ly tối thiểu giữa hai xe”
60.000 – 80.000
Áp dụng chung
4
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ
60.000 – 80.000
Áp dụng chung
5
Chuyển hướng không nhường đường các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ
60.000 – 80.000
Áp dụng chung
6
Dùng đèn chiếu xa khi tránh nhau
40.000 – 60.000
Áp dụng chung
7
Chuyển làn đường không đúng nơi được phép
80.000 – 100.000
100.000 – 200.000
8
Chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước
80.000 – 100.000
100.000 – 200.000

9
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn
80.000 – 100.000
Áp dụng chung
10
Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau
80.000 – 100.000
Áp dụng chung
11
Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật
80.000 – 100.000
Áp dụng chung
12
Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe
80.000 – 100.000
Áp dụng chung
13
Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính
100.000 – 200.000
Áp dụng chung
14
Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ
200.000 – 400.000
Áp dụng chung
15
Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên
200.000 – 400.000; giữ GPLX 30 ngày
300.000 – 500.000; giữ GPLX 30 ngày
16
Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép
200.000 – 400.000
Áp dụng chung
17
Vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây tai nạn giao thông
2 – 3 triệu; giữ GPLX 60 ngày
Áp dụng chung
18
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
100.000 – 200.000
300.000 – 500.000; giữ GPLX 30 ngày

* Mức phạt đối với các lỗi: lái xe uống rượu (say rượu), sử dụng ma túy (áp dụng chung toàn quốc)
STT
Lỗi vi phạm
Mức phạt (VNĐ)
1
Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
500.000 – 1 triệu
2
Điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
2 – 3 triệu
3
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
2 – 3 triệu
4
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ
2 – 3 triệu

Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu – sử dụng ma túy

Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu - sử dụng ma túy

Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu – sử dụng ma túy . Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu – sử dụng ma túy là bao nhiêu ? Mức phạt cho xe máy khi lái xe uống rượu bia – sử dụng ma túy là bao nhiêu tiền ? Mức phạt cho xe máy khi lái xe có nồng độ cồn vượt quá quy định – sử dụng ma túy là bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho xe máy áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi: lái xe uống rượu (say rượu), sử dụng ma túy.

Với các lỗi này thì mức phạt vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM cũng bằng với các khu vực khác.

Mức phạt mới sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Các thay đổi đáng chú ý:
– Các mức phạt được tăng lên gấp đôi, trừ lỗi sử dụng ma túy (đã cao sẵn).
– Thêm một lỗi phạt mới, đó là không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, ma túy của CSGT, người thi hành công vụ. Phạm lỗi này sẽ bị phạt từ 2-3 triệu đồng.

STT Lỗi vi phạm Mức phạt Mức phạt mới
1 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 200.000 – 400.000 500.000 – 1.000.000
2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 500.000 – 1.000.000 2.000.000 – 3.000.000
3 Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy 2.000.000 – 3.000.000 như cũ
4 Không chấp hành yêu cầu về kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ 2.000.000 – 3.000.000

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ – Đua xe trái phép

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ - Đua xe trái phép - Lạng lách đánh võng

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ – Đua xe trái phép – Lạng lách đánh võng. Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ – Đua xe trái phép – Lạng lách đánh võng là bao nhiêu. Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ – Mức phạt cho xe máy đua xe trái phép – Mức phại cho xe máy lạng lách đánh võng

Mức phạt  vi phạm giao thông cho xe máy áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi: quá tốc độ, đua xe trái phép, lạng lách đánh võng. Với các lỗi này thì mức phạt vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM cũng bằng với các khu vực khác.

Mức phạt mới sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Với mức phạt mới này thì lỗi quá tốc độ sẽ bị xử phạt rất nặng, có thể lên đến 2-3 triệu đồng nếu vượt quá tốc độ trên 20km/h.

Mức phạt cho xe máy chạy quá tốc độ – Đua xe trái phép – Lạng lách đánh võng

STT Lỗi vi phạm Mức phạt Mức phạt mới
1 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 100.000 – 200.000 như cũ
2 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h 200.000 – 400.000 500.000 – 1.000.000
3 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h 500.000 – 1.000.000 2.000.000 – 3.000.000
4 Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông 2.000.000 – 3.000.000 như cũ
5 Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên 80.000 – 100.000 như cũ
6 Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông 200.000 – 400.000 như cũ
7 Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị 5.000.000 – 7.000.000 như cũ
8 Điều khiển xe thành nhóm từ 2 (hai) xe trở lên chạy quá tốc độ quy định 5.000.000 – 7.000.000 như cũ

Mức phạt cho lỗi dừng đỗ xe sai quy định

Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định

Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định. Mức phạt mới cập nhật cho ô tô – lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.Mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định là bao nhiêu ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi dừng xe, đỗ xe sai quy định.

Lưu ý:

– Nếu bạn vi phạm ở khu vực nội thành tại Hà Nội hoặc TP HCM thì cần xem thêm mức phạt ở cột cuối cùng.

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP sẽ được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Những mức phạt cho lỗi dừng xe đỗ xe sai quy định

STT Lỗi vi phạm Mức phạt Mức phạt mới Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
Mức phạt mới
1 Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường 100.000 – 200.000 như cũ 300.000 – 500.000 như cũ
2 Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết 100.000 – 200.000 như cũ
3 Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000
4 Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000
5 Đỗ xe trên dốc không chèn bánh 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000
6 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000
7 Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
8 Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
9 Dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
10 Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
11 Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
12 Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường 100.000 – 200.000 300.000 – 500.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
13 Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe theo quy định, trừ trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe 100.000 – 200.000 như cũ
14 Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: bên trái đường một chiều; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
15 Dừng xe, đỗ xe tại nơi song song với một xe khác đang dừng, đỗ 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
16 Dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
17 Dừng xe, đỗ xe tại nơi điểm dừng đón, trả khách của xe buýt 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
18 Dừng xe, đỗ xe tại nơi trước cổng hoặc trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
19 Dừng xe, đỗ xe tại nơi nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
20 Dừng xe, đỗ xe tại nơi che khuất biển báo hiệu đường bộ 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
21 Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 mét 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
22 Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
23 Đỗ xe nơi có biển cấm dừng, cấm đỗ; để xe ở lòng đường, hè phố trái quy định của pháp luật 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 600.000 – 1.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.000.000 – 1.400.000
24 Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt 600.000 – 800.000 như cũ 1.000.000 – 1.400.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
như cũ
25 Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định 800.000 – 1.200.000 như cũ 1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
1.400.000 – 2.000.000
26 Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông 800.000 – 1.200.000 như cũ 1.400.000 – 2.000.000
Buộc đưa xe ra khỏi nơi vi phạm
Giữ giấy phép lái xe 30 ngày
như cũ
27 Dừng xe, đỗ xe, mở cửa xe không bảo đảm an toàn gây tai nạn 800.000 – 1.200.000 như cũ 1.400.000 – 2.000.000
Giữ giấy phép lái xe 60 ngày
như cũ
28 Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy trên đường cao tốc; quay đầu xe, lùi xe trên đường cao tốc 800.000 – 1.200.000 như cũ

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ? Mức cho ô tô chạy quá tốc độ ? Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt như thế nào? Sau đây chúng ta cung tìm hiểu xem Ô tô chạy quá tốc độ thì bị phạt bao nhiêu tiền ?

Mức phạt  vi phạm giao thông cho ô tô áp dụng theo nghị định mới nhất 71/2012/NĐ-CP đối với các lỗi chạy quá tốc độ.

Lưu ý:

– Trong nghị định mới thì các mức phạt cho lỗi quá tốc độ được thống nhất chứ không phân biệt nội thành của 5 thành phố trực thuộc trung ương nữa.

– Nghị định 71/2012/NĐ-CP được chính thức áp dụng vào ngày 10/11/2012.

Mức phạt cho từng lỗi vi phạm khi ô tô chạy quá tốc độ

STT Lỗi vi phạm Mức phạt Mức phạt mới Khu vực nội thành
Tại 5 thành phố trực thuộc TƯ
Mức phạt mới
1 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000 300.000 – 500.000 600.000 – 800.000
2 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h 800.000 – 1.200.000 2.000.000 – 3.000.000 1.400.000 – 2.000.000 2.000.000 – 3.000.000
3 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h 2.000.000 – 3.000.000 4.000.000 – 6.000.000 2.000.000 – 3.000.000 4.000.000 – 6.000.000
4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h 4.000.000 – 6.000.000 8.000.000 – 10.000.000 4.000.000 – 6.000.000 8.000.000 – 10.000.000

Không có giấy tờ xe – Bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền ?

Không có giấy tờ xe - Bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền


Bạn đang băn khoăn không biết nếu : không có giấy tờ xe – bằng lái bị phạt bao nhiêu tiền ? Nếu quên không có giấy tờ xe – bằng lái xe thì bị phạt bao nhiêu tiền ? 

Đối với lỗi về giấy đăng ký xe, có hai lỗi với hai mức phạt rất khác nhau:

1- Không mang theo giấy đăng ký xe (do để quên ở nhà, mượn xe người khác)

2- Không có giấy đăng ký xe (do xe chưa đăng ký, mất giấy tờ, xe không rõ nguồn gốc, …)

Với lỗi đầu tiên, bạn chỉ bị phạt nhẹ: 60-80k với xe máy, 120-200k với ô tô. Còn với lỗi thứ 2, bạn sẽ bị phạt 300-500k với xe máy, 2 triệu – 3 triệu với ô tô, và bị tạm giữ xe + giấy tờ liên quan 10 ngày.

Vì vậy, nếu bạn bị bắt xe mà vi phạm lỗi 1, trong khi CSGT đòi xử phạt bạn lỗi 2, hãy gọi người thân, bạn bè đem ngay giấy tờ xe đến! Đừng để CSGT dọa nạt hay xử ép bạn nhé!

Theo điều 19, 20 và điều 24, mục 4 chương 2 của nghị định 34/2010/NĐCP thì mức phạt cho những hành vi vi phạm về người điều khiển phương tiện được quy định theo bảng tổng hợp dưới đây (không có mức phạt riêng cho Hà Nội, TP Hồ Chí Minh):

Đối với xe ô tô

Theo quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 71/2012/NĐ-CP ngày 19/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2/4/2010 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì: Người điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng; người điều khiển xe ô tô không có Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với trường hợp người điều khiển xe ô tô không có giấy phép lái xe sẽ bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 54 Nghị định 71/2012/NĐ-CP.

Đối với xe mô tô, xe máy

Theo quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều 24 Nghị định số 71/2012/NĐ-CP thì: Người điều khiển xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng; không có Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000; không có Giấy phép lái xe đối với xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Ngoài ra, đối với trường hợp người điều khiển xe mô tô không có giấy phép lái xe sẽ bị tạm giữ phương tiện đến 10 ngày theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 54 Nghị định 71/2012/NĐ-CP

Tổng hợp những lỗi và mức phạt khi Không có giấy tờ xe – Bằng lái (phần dưới đây có thể đã cũ do nghị định 71/2012 vừa ra nên có sự thay đổi về mức phạt)

STT Lỗi vi phạm Mức phạt (VNĐ)
1 Dưới 16 tuổi mà điều khiển xe máy, ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự ô tô Phạt cảnh cáo
2 Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên 60.000 – 80.000
3 Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mà điều khiển ô tô, máy kéo hoặc các loại xe tương tự ô tô 600.000 – 1.000.000
4 Điều khiển xe máy không mang theo Giấy đăng ký xe 60.000 – 80.000
5 Điều khiển xe máy không có Giấy đăng ký xe 300.000 – 500.000
Giữ xe, giấy tờ 10 ngày
6 Điều khiển xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật(đăng kiểm) 120.000 – 200.000
7 Điều khiển ô tô mà không có Giấy đăng ký xe 2.000.000 – 3.000.000
Giữ xe, giấy tờ 10 ngày
8 Điểu khiển xe máy không mang theo Giấy phép lái xe (bằng lái) 60.000 – 80.000
9 Điều khiển xe máy dưới 175cm3 không có giấy phép lái xe 120.000 – 200.000
10 Điều khiển xe máy dưới 175cm3 mà sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa 120.000 – 200.000
Tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ
11 Điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 6 tháng 300.000 – 400.000
12 Điều khiển xe máy có dung tích từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo mà có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với xe đang điều khiển hoặc hết hạn từ 6 tháng trở lên 4.000.000 – 6.000.000
13 Điều khiển xe máy có dung tích từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo mà không có giấy phép lái xe, hoặc giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc bị tẩy xóa 2.000.000 – 3.000.000
Tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ
14 Điều khiển xe máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực 80.000 – 120.000
15 Điều khiển xe ô tô không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực 400.000 – 600.000